Trong tháng mới, ngân hàng ABBank giảm lãi suất tại một vài kỳ hạ. Hiện, 4,1%/năm là mức lãi suất cao nhất đối với gửi tiền tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving đối với hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân
Qua khảo sát, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn. Do đó, biểu lãi suất đang được triển khai trong khoảng 2,65 - 3,9%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, lãi suất ngân hàng ABBank ấn định cho kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng lần lượt là 2,65%/năm và 2,75%/năm.
Tại kỳ hạn 3 - 5 tháng, mức lãi suất tiền gửi được ngân hàng giữ nguyên 2,8%/năm so với tháng trước.
Tương tự, mức lãi suất tiết kiệm được ấn định tại kỳ hạn 6 tháng là 3,9%/năm, sau khi giảm 0,7 điểm % so với tháng trước.
Với các khách hàng gửi tiền tiết kiệm từ kỳ hạn 7 tháng đến 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi là 3,7%/năm, giảm tương ứng là 0,2 điểm %.
Bên cạnh đó, 3,9%/năm là mức lãi suất ngân hàng được áp dụng đối với kỳ hạn từ 13 tháng 60 tháng.
Cùng với đó, lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn hiện đang ở mức 0,1%/năm và kỳ hạn 1 - 3 tuần với mức là 0,5%/năm, tiếp tục duy trì mức ổn định so với tháng trước.
Lưu ý, lãi suất 13 tháng (*) nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
ABBank còn có hình thức gửi tiền không kỳ hạn và kỳ hạn ngắn (1 - 3 tuần) dành cho khách hàng. Trong đó, lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm và kỳ hạn ngắn là 0,5%/năm.
Xét đến các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất ngân hàng ABBank được cập nhật trong tháng 5 này, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất khoảng 3,58 - 3,88%/năm (kỳ hạn 6 - 60 tháng)
- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất khoảng 2,75 - 3,87%/năm (kỳ hạn 2 - 60 tháng)
- Lĩnh lãi trước: Lãi suất khoảng 2,64 - 3,83%/năm (kỳ hạn 1 - 60 tháng)
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm.) | Lĩnh lãi trước (%/năm) | |
KKH | 0.10% | ||||
Tuần | 1 | 0.50% | |||
2 | 0.50% | ||||
3 | 0.50% | ||||
Tháng | 1 | 2.65% | 2.64% | ||
2 | 2.75% | 2.75% | 2.74% | ||
3 | 2.80% | 2.79% | 2.78% | ||
4 | 2.80% | 2.79% | 2.77% | ||
5 | 2.80% | 2.79% | 2.77% | ||
6 | 3.90% | 3.88% | 3.87% | 3.83% | |
7 | 3.70% | 3.67% | 3.62% | ||
8 | 3.70% | 3.66% | 3.61% | ||
9 | 3.70% | 3.67% | 3.66% | 3.60% | |
10 | 3.70% | 3.65% | 3.59% | ||
11 | 3.70% | 3.64% | 3.58% | ||
12 | 3.70% | 3.65% | 3.64% | 3.57% | |
13 | 3.90% (*) | 3.83% | 3.74% | ||
15 | 3.90% | 3.83% | 3.81% | 3.72% | |
18 | 3.90% | 3.81% | 3.80% | 3.68% | |
24 | 3.90% | 3.77% | 3.76% | 3.62% | |
36 | 3.90% | 3.71% | 3.69% | 3.49% | |
48 | 3.90% | 3.64% | 3.63% | 3.37% | |
60 | 3.90% | 3.58% | 3.57% | 3.26% |
Nguồn: ABBank
Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving
Đối với tiền gửi qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, lãi suất tiết kiệm giảm từ 0,1 điểm % đến 0,4 điểm % tại các kỳ hạn. Hiện, 3 - 4,3%/năm là biểu lãi suất được ghi nhận trong tháng 5 này, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đều có mức lãi suất là 2,9%/năm.
Theo đó, mức lãi suất 4,3%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 3%/năm (kỳ hạn 3 -5 tháng); 4,1%/năm (kỳ hạn 8 - 60 tháng).
Mặt khác, 0,5%/năm là mức lãi suất khá thấp được áp dụng cho tiền gửi với kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần.
Tại một vài phương thức lĩnh lãi khác, ngân hàng áp dụng mức lãi suất như sau: 3,75 - 4,28%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 2,99 - 4,26%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 2,96 - 4,21%/năm (lĩnh lãi trước).
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) | |
Tuần | 1 | 0.50% | |||
2 | 0.50% | ||||
3 | 0.50% | ||||
Tháng | 1 | 2.90% | 2.89% | ||
2 | 2.90% | 2.90% | 2.89% | ||
3 | 3.00% | 2.99% | 2.98% | ||
4 | 3.00% | 2.99% | 2.97% | ||
5 | 3.00% | 2.99% | 2.96% | ||
6 | 4.30% | 4.28% | 4.26% | 4.21% | |
7 | 4.10% | 4.06% | 4.00% | ||
8 | 4.10% | 4.05% | 3.99% | ||
9 | 4.10% | 4.06% | 4.05% | 3.98% | |
10 | 4.10% | 4.04% | 3.96% | ||
11 | 4.10% | 4.03% | 3.95% | ||
12 | 4.10% | 4.04% | 4.02% | 3.94% | |
13 | 4.10% | 4.02% | 3.93% | ||
15 | 4.10% | 4.02% | 4.01% | 3.90% | |
18 | 4.10% | 4.00% | 3.99% | 3.86% | |
24 | 4.10% | 3.96% | 3.95% | 3.79% | |
36 | 4.10% | 3.89% | 3.87% | 3.65% | |
48 | 4.10% | 3.81% | 3.80% | 3.52% | |
60 | 4.10% | 3.75% | 3.74% | 3.40% |
Nguồn: ABBank