1. Kết quả kinh doanh và dự báo tăng trưởng
- Năm 2024, MWG đạt doanh thu 134.341 tỷ đồng (+13,6% YoY) và lợi nhuận sau thuế 3.733 tỷ đồng (gấp 22 lần so với 2023).
- Quý 1/2025 tiếp tục tăng mạnh với doanh thu 36.135 tỷ đồng (+15% YoY), lợi nhuận sau thuế 1.548 tỷ đồng (+71% YoY), lần lượt đạt 25% và 31% kế hoạch năm.
- Dự báo năm 2025: doanh thu 147.567 tỷ, LNST 5.094 tỷ (+37% YoY). Năm 2026: doanh thu 167.649 tỷ, LNST 6.273 tỷ (+23%).
- Biên lợi nhuận gộp kỳ vọng tăng từ 20,5% (2024) lên 21,5–21,9% (2025–2026).
2. Hiệu quả chuỗi Thế Giới Di Động & Điện Máy Xanh (TGDĐ + ĐMX)
- Chiếm trên 60% doanh thu công ty.
- Quý 1/2025, doanh thu đạt 24.230 tỷ (+14% YoY), biên EBIT tăng từ 3,3% lên 6,5%.
- Đã đóng hơn 200 cửa hàng không hiệu quả từ 2023–2024, đồng thời tăng doanh thu/cửa hàng hiện hữu.
- Mục tiêu tăng thị phần ngành điện máy – CNTT từ 50–60% hiện tại lên 70–80% vào năm 2030.
3. Chuỗi Bách Hóa Xanh (BHX) – Động lực tăng trưởng mới
- Doanh thu năm 2024 đạt hơn 41.000 tỷ đồng (+30% YoY), lần đầu tiên có lãi tại cấp độ công ty.
- Quý 1/2025: doanh thu 11.077 tỷ (+21% YoY), lãi ròng ước tính 80 tỷ đồng (so với lỗ 105 tỷ cùng kỳ).
- Đã mở thêm 232 cửa hàng trong quý, tập trung tại miền Trung giúp giảm chi phí vận hành ~30%.
- Kế hoạch năm 2025: doanh thu ~49.000 tỷ, LNST ~543 tỷ, dự kiến mở thêm 200–400 cửa hàng.
4. Các chuỗi mới và hoạt động quốc tế
- An Khang: Doanh thu năm 2024 ~2.300 tỷ, Q1/2025 đạt 515 tỷ; kỳ vọng có lãi trong 2025.
- AVAKids: Q1/2025 đạt 313 tỷ doanh thu, >50% qua online; đã có lãi từ quý 1/2025.
- EraBlue (Indonesia): 95 cửa hàng, doanh thu ~700 tỷ, có lãi tại công ty mẹ; tiềm năng mở rộng ra Đông Nam Á.
5. Chiến lược tăng trưởng và mở rộng
- Tập trung hiệu quả trên từng m² và mỗi cửa hàng (tăng doanh thu/m², giảm điểm bán lỗ).
- BHX được xem là trọng tâm, mở nhanh tại vùng chi phí thấp để tăng biên gộp (~24%).
- Mở rộng ngành hàng sang y tế (An Khang), tiêu dùng tài chính (liên kết VPBank – Home Credit), dịch vụ gia đình (AVAKids).
- Tận dụng chính sách vĩ mô thuận lợi như giảm thuế VAT, lãi suất thấp, và phí sàn TMĐT tăng.
6. Tình hình tài chính và sử dụng vốn
- Cuối Q1/2025, tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn ~35.000 tỷ (48% tổng tài sản), nợ ngắn hạn chỉ ~26.000 tỷ.
- Lãi tiền gửi cao hơn chi phí vay, giúp lãi thuần tài chính đóng góp ~18% LNTT quý 1.
- Biên chi phí quản lý – bán hàng tiếp tục giảm, hiệu quả từ tái cấu trúc hoạt động.
- ROAE cải thiện nhanh: 2024 ~14,7%, 2025 ~17,2%, 2026 ~18,4%.
- ĐHCĐ 2025 thông qua chia cổ tức tiền mặt 10% và mua 10 triệu cổ phiếu quỹ để gia tăng EPS.
7. Định giá và so sánh ngành
- P/E dự phóng 2025 ~17,2 lần, thấp hơn trung bình ngành 20–22 lần.
- Giá mục tiêu các CTCK dao động 75.000–82.000 đồng/cp → tiềm năng tăng 30–36%.
- So với FPT Retail, Long Châu, WinCommerce…, MWG có thị phần và hiệu quả tốt hơn, đặc biệt ở mảng bán lẻ thực phẩm và thiết bị công nghệ.
8. Rủi ro đầu tư và yếu tố vĩ mô
- Biến động tiêu dùng nội địa (thu nhập người dân, lạm phát, tâm lý chi tiêu).
- Áp lực cạnh tranh từ TMĐT và các chuỗi bán lẻ mới (FPT Long Châu, WinMart, Circle K…).
- Rủi ro chính sách thương mại quốc tế, đặc biệt với hàng công nghệ.
- Khả năng chi phí đầu vào tăng hoặc chính sách khuyến mãi ảnh hưởng biên lợi nhuận.
Thông tin l.hệ để hỗ trợ trên trang cá nhân của em.