So với tháng trước, biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng (1 năm) được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước có điều chỉnh mới. Theo đó, phạm vi lãi suất ghi nhận được trong khoảng 3,7 - 5,3%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Hiện tại, 30 ngân hàng thương mại tham gia khảo sát đang triển khai khung lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 12 tháng dao động trong khoảng 3,7 - 5,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, khách hàng gửi tiết kiệm tại Bắc Á (hạn mức từ 1 tỷ đồng) và OceanBank sẽ được hưởng lãi suất cao nhất ở mức 5,3%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng 5,1%/năm cho cùng kỳ hạn 1 năm đang được ghi nhận tại Bắc Á, Quốc Dân và VietBank. Trong đó, Ngân hàng Bắc Á áp dụng mức lãi suất trên cho các tài khoản có hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Các tài khoản tiền gửi có cùng kỳ hạn trên khi gửi tại các ngân hàng Liên Việt, Kiên Long và Saigonbank đang được áp dụng mức lãi suất tiết kiệm là 5%/năm, không quy định hạn mức cụ thể.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng , HDBank và SHB đang triển khai chung một mức lãi suất là 4,9%/năm. Trong đó, HDBank áp dụng lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 2 tỷ đồng.
4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước hiện có lãi suất huy động vốn với kỳ hạn 1 năm như sau:
- Agribank, VietinBank và BIDV ở chung mức 4,7%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 4,6%/năm
Tại thời điểm khảo sát, ABBank và SCB đang cùng triển khai một mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất là 3,7%/năm cho cùng kỳ hạn 1 năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 12 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 5,30 |
2 | OceanBank | - | 5,30 |
3 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 5,10 |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,10 |
5 | VietBank | - | 5,10 |
6 | LienVietPostBank | - | 5,00 |
7 | Kienlongbank | - | 5,00 |
8 | Saigonbank | - | 5,00 |
9 | HDBank | - | 4,90 |
10 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 4,90 |
11 | VIB | Từ 10 trđ trở lên | 4,80 |
12 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80 |
13 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 4,80 |
14 | Eximbank | - | 4,80 |
15 | SHB | Dưới 2 tỷ | 4,80 |
16 | Ngân hàng OCB | - | 4,80 |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,80 |
18 | Agribank | - | 4,70 |
19 | VietinBank | - | 4,70 |
20 | BIDV | - | 4,70 |
21 | VPBank | - | 4,70 |
22 | Sacombank | - | 4,70 |
23 | Vietcombank | - | 4,60 |
24 | Ngân hàng Việt Á | - | 4,60 |
25 | MBBank | - | 4,50 |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,50 |
27 | PVcomBank | - | 4,50 |
28 | Techcombank | - | 4,30 |
29 | ACB | 4,30 | |
30 | MSB | - | 4,20 |
31 | SeABank | - | 3,85 |
32 | ABBank | - | 3,70 |
33 | SCB | - | 3,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.