So với tháng trước, biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng đang được áp dụng tại 30 ngân hàng trong khoảng 1,6 - 3,15%/năm, tăng giảm trái chiều tại một vài ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 5/2024
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 7/5, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất dao động từ 1,6%/năm đến 3,15%/năm đối với kỳ hạn 1 tháng, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Nguồn: Internet.
Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cao nhất đang được ghi nhận tại Bắc Á đối với hạn mức từ 1 tỷ đồng là 3,15%/năm.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất huy động vốn của ngân hàng Quốc Dân ở mức 3,1%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 3%/năm khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng MSB trong cùng kỳ hạn.
Các tài khoản tiền gửi tại Bắc Á đang được ấn định lãi suất tiết kiệm ở mức 2,95%/năm, đối với hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng khác trong bảng khảo sát đối với kỳ hạn trên dao động trong khoảng 1,6 - 2,9%/năm.
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng , 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước hiện đang có lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 1 tháng như sau:
- VietinBank và BIDV duy trì ở mức 1,7%/năm
- Agribank và Vietcombank triển khai chung mức 1,6%/năm.
Hiện tại, SCB, Agribank và Vietcombank đang cùng áp dụng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 1,6%/năm - không quy định hạn mức tiền gửi.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 1 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 3,15 |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,10 |
3 | MSB | - | 3,00 |
4 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 2,95 |
5 | Eximbank | - | 2,90 |
6 | VietBank | - | 2,90 |
7 | OceanBank | - | 2,90 |
8 | Ngân hàng OCB | - | 2,90 |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 2,90 |
10 | PVcomBank | - | 2,85 |
11 | Kienlongbank | - | 2,80 |
12 | TPBank | - | 2,80 |
13 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 2,80 |
14 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 2,80 |
15 | Ngân hàng Đông Á | - | 2,80 |
16 | Ngân hàng Việt Á | - | 2,80 |
17 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 2,70 |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 2,70 |
19 | SeABank | - | 2,70 |
20 | ABBank | - | 2,65 |
21 | VPBank | - | 2,60 |
22 | VIB | Từ 10 trđ trở lên | 2,50 |
23 | HDBank | - | 2,45 |
24 | Sacombank | - | 2,30 |
25 | Saigonbank | - | 2,30 |
26 | Techcombank | - | 2,10 |
27 | MBBank | - | 2,10 |
28 | ACB | 2,10 | |
29 | LienVietPostBank | - | 1,80 |
30 | VietinBank | - | 1,70 |
31 | BIDV | - | 1,70 |
32 | Agribank | - | 1,60 |
33 | Vietcombank | - | 1,60 |
34 | SCB | - | 1,60 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-ky-han-1-thang-moi-nhat-52024-202457135123822.htm