Khảo sát
Tỷ giá yen Nhật quay đầu giảm
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (17/5) đảo chiều giảm tại 7 ngân hàng khảo sát so với phiên hôm qua. Duy chỉ có ngân hàng Sacombank vẫn điều chỉnh tỷ giá tăng ở cả hai chiều mua - bán.
Tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 161,43 VND/JPY. Mặt khác, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, đạt mức 166,10 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 157,41 | 159,00 | 166,60 | -2,79 | -2,82 | -2,95 |
Agribank | 159,51 | 160,15 | 167,51 | -1,69 | -1,70 | -1,84 |
VietinBank | 160,04 | 160,04 | 167,99 | -1,91 | -1,91 | -1,91 |
BIDV | 158,16 | 159,12 | 166,45 | -2,07 | -2,07 | -2,24 |
Techcombank | 156,54 | 160,90 | 168,90 | -1,93 | -1,94 | -2,00 |
NCB | 159,04 | 160,24 | 167,12 | -2,13 | -2,13 | -2,13 |
Eximbank | 160,71 | 161,19 | 166,10 | -1,79 | -1,80 | -1,59 |
Sacombank | 161,43 | 161,93 | 166,47 | 0,72 | 0,72 | 0,75 |
Tỷ giá đô la Úc giảm trở lại
Tỷ giá đô la Úc (AUD) cũng được các ngân hàng điều chỉnh giảm trong phiên sáng hôm nay. Trong khi đó, Sacombank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh tỷ giá tăng so với phiên hôm qua.
Ngân hàng hiện đang có tỷ giá mua vào cao nhất 16.778 VND/AUD là Sacombank. Bên cạnh đó, ngân hàng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất 17.104 VND/AUD là BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.547 | 16.714 | 17.251 | -59 | -60 | -61 |
Agribank | 16.660 | 16.727 | 17.239 | -56 | -56 | -57 |
VietinBank | 16.725 | 16.825 | 17.275 | -49 | -49 | -49 |
BIDV | 16.501 | 16.601 | 17.104 | -96 | -97 | -107 |
Techcombank | 16.426 | 16.694 | 17.322 | -70 | -71 | -72 |
NCB | 16.611 | 16.711 | 17.322 | -52 | -52 | -53 |
Eximbank | 16.664 | 16.714 | 17.258 | -76 | -76 | -51 |
Sacombank | 16.778 | 16.828 | 17.330 | 58 | 58 | 49 |
Tỷ giá bảng Anh đảo chiều đi xuống
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại đa số các ngân hàng khảo sát đều ghi nhận giảm vào sáng nay. Riêng Sacombank điều chỉnh tăng ở chiều mua vào và ổn định ở chiều bán ra.
Chiều mua vào đang có tỷ giá cao nhất với mức 31.960 VND/GBP và chiều bán ra đang có tỷ giá thấp nhất với mức 32.629 VND/GBP, được ghi nhận lần lượt tại ngân hàng Sacombank và NCB.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.391 | 31.708 | 32.726 | -30 | -31 | -31 |
Agribank | 31.525 | 31.715 | 32.705 | -37 | -38 | -39 |
VietinBank | 31.824 | 31.874 | 32.834 | -78 | -78 | -78 |
BIDV | 31.340 | 31.529 | 32.634 | -84 | -85 | -93 |
Techcombank | 31.409 | 31.789 | 32.736 | -85 | -85 | -88 |
NCB | 31.751 | 31.871 | 32.629 | -79 | -79 | -79 |
Eximbank | 31.706 | 31.769 | 32.671 | -89 | -90 | -42 |
Sacombank | 31.960 | 32.010 | 32.670 | 153 | 153 | 145 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tiếp tục đà tăng
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đều giảm tại nhiều ngân hàng khảo sát. Đối với chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 5 ngân hàng và vẫn giữ nguyên tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank tiếp tục giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào, đạt 16,98 VND/KRW. Song song đó, ngân hàng BIDV có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, đạt 19,23 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,01 | 17,78 | 19,4 | -0,26 | -0,30 | -0,32 |
Agribank | - | 17,96 | 19,65 | - | -0,03 | -0,05 |
VietinBank | 16,98 | 17,78 | 20,58 | -0,11 | -0,11 | -0,11 |
BIDV | 16,37 | 18,09 | 19,23 | -0,07 | - | -0,25 |
Techcombank | - | - | 21 | - | - | 0 |
NCB | 14,75 | 16,75 | 21,26 | -0,09 | -0,09 | -0,09 |
Tỷ giá nhân dân tệ biến động trái chiều
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 7 đồng so với ngày liền trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.710 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.557 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.453 | 3.488 | 3.600 | 7 | 8 | 7 |
VietinBank | - | 3.485 | 3.595 | - | -2 | -2 |
BIDV | - | 3.467 | 3.557 | - | -2 | -4 |
Techcombank | - | 3.320 | 3.710 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.449 | 3.600 | - | -3 | 3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.125 VND/USD và 25.450 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.933,18 VND/EUR và 28.409,87 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.420,83 VND/SGD và 19.203,76 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.209,86 VND/CAD và 18.983,82 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 620,03 VND/THB và 715,30 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.