Khảo sát
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (19/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.239 VND/USD, giảm 27 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh giảm ở chiều mua vào và bán ra.
Ghi nhận mới nhất cho thấy, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và chiều bán ra đều được ghi nhận lần lượt tại ngân hàng Techcombank và Eximbank, tương ứng với mức 25.227 VND/USD và 25.451 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.750 VND/USD và 25.820 VND/USD, lần lượt với mức tăng 80 đồng và 70 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá USD phiên cuối tuần | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 24.239 | -27 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 23.027 | 25.451 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 25.120 | 25.450 | -29 | -29 |
VietinBank | 25.155 | 25.450 | -89 | -29 |
BIDV | 25.150 | 25.450 | -29 | -29 |
Techcombank | 25.227 | 25.450 | -3 | -29 |
Eximbank | 25.120 | 25.451 | -20 | -27 |
Sacombank | 25.220 | 25.450 | 0 | -29 |
Tỷ giá chợ đen | 25.750 | 25.820 | 80 | 70 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng ở nhiều ngân hàng so với phiên giao dịch mua - bán của ngày đầu tuần. Trong khi đó, tỷ giá tại ngân hàng Techcombank được điều chỉnh giảm 143 đồng ở chiều mua vào và tăng 62 đồng ở chiều bán ra.
Vào cuối tuần, ngân hàng Sacombank được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 27.342 VND/EUR. Mặt khác, ngân hàng HSBC đang có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 28.010 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.660 VND/EUR và 27.760 VND/EUR, tăng lần lượt 149 đồng và 140 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR phiên cuối tuần | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Vietcombank | 26.943 | 28.420 | 241 | 254 |
Vietinbank | 26.804 | 28.304 | -143 | 62 |
BIDV | 27.081 | 28.208 | 293 | 196 |
Techcombank | 27.047 | 28.395 | 251 | 251 |
Eximbank | 27.102 | 28.011 | 165 | 195 |
Sacombank | 27.342 | 28.094 | 185 | 177 |
HSBC | 27.019 | 28.010 | 202 | 195 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.660 | 27.760 | 149 | 140 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động trái chiều tại các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Trong đó, tỷ giá tăng 3 tại ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng theo hai chiều mua - bán.
Hiện, ngân hàng Sacombank với mức tỷ giá mua vào cao nhất là 161,21 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 165,67 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY phiên cuối tuần | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Vietcombank | 158,48 | 167,74 | 0,12 | 0,13 |
Agribank | 159,51 | 167,51 | 0,09 | 0,11 |
Vietinbank | 159,26 | 168,96 | -0,79 | 0,96 |
BIDV | 158,73 | 166,39 | 0,26 | -0,43 |
Techcombank | 156,80 | 169,17 | 0,09 | 0,06 |
NCB | 159,01 | 167,09 | 0,06 | -0,52 |
Eximbank | 160,29 | 165,67 | -0,43 | -0,29 |
Sacombank | 161,21 | 166,26 | -0,27 | -0,23 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, tất cả các ngân hàng đều điều chỉnh tăng mạnh tỷ giá so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá mua vào cao nhất với mức 16.721 VND/AUD được ghi nhận ở ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 17.104 VND/AUD là tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD phiên cuối tuần | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Vietcombank | 16.542 | 17.245 | 206 | 214 |
Agribank | 16.660 | 17.239 | 185 | 189 |
Vietinbank | 16.710 | 17.330 | 174 | 244 |
BIDV | 16.563 | 17.104 | 213 | 153 |
Techcombank | 16.507 | 17.403 | 237 | 236 |
NCB | 16.573 | 17.284 | 153 | 146 |
Eximbank | 16.614 | 17.206 | 130 | 151 |
Sacombank | 16.721 | 17.284 | 134 | 137 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng trên mức 200 đồng tại nhiều ngân hàng khảo sát. Trong đó, Techcombank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh hơn 400 đồng ở cả hai chiều mua - bán.
Theo đó, ngân hàng được ghi nhận có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 31.940 VND/GBP là Sacombank. Ngân hàng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 32.625 VND/GBP là NCB.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP phiên cuối tuần | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Vietcombank | 31.406 | 32.741 | 362 | 377 |
Agribank | 31.406 | 32.741 | 207 | 368 |
Vietinbank | 31.758 | 32.938 | 275 | 445 |
BIDV | 31.466 | 32.634 | 432 | 306 |
Techcombank | 31.533 | 32.854 | 446 | 445 |
NCB | 31.749 | 32.625 | 338 | 324 |
Eximbank | 31.671 | 32.635 | 296 | 334 |
Sacombank | 31.940 | 32.643 | 324 | 317 |