Điện thắp sáng tương lai mùa Covid

Thêm 1 thời gian theo dõi nữa đã, em sẽ hành động.

Chốt danh sách 106 nhà máy điện gió đăng ký đóng điện, công nhận COD

Theo EVN, hết ngày 3/8/2021, có tổng cộng 106 nhà máy điện gió gửi văn bản và hồ sơ đăng ký thử nghiệm và đề nghị công nhận COD với tổng công suất là 5.655,5 MW.
Ngày 3/8/2021 là thời hạn cuối cùng để chủ đầu tư các nhà máy điện gió phải gửi văn bản và hồ sơ theo quy định cho bên mua điện muộn để kịp mốc 90 ngày để được hưởng giá điện gió hiện nay theo Quyết định 39/QĐ-TTg.

Đây là dựa vào Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15/01/2019 của Bộ Công Thương về Quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho dự án điện gió: trước 90 ngày trước ngày vận hành thương mại, Bên bán điện có trách nhiệm gửi Bên mua điện Dự thảo quy trình chạy thử nghiệm thu của Nhà máy điện phù hợp với các quy địh hiện hành và các tiêu chuẩn công nghệ của Nhà máy điện gió để hai bên thống nhất xác định Ngày vận hành thương mại và tính toán sản lượng điện chạy thử nghiệm của Nhà máy điện.

Như vậy, để có thể đáp ứng điều kiện hạn nộp hồ sơ chạy thử nghiệm thu chuẩn bị đề nghị công nhận Ngày vận hành thương mại (COD) trước thời điểm 31/10/2021 thì ngày 3/8/2021 là thời hạn cuối cùng.

Đến thời điểm đầu tháng 8/2021, đã có 21 nhà máy điện gió với tổng công suất là 819 MW vào vận hành thương mại. EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.

DANH SÁCH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ ĐÃ GỬI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỬ NGHIỆM COD ĐẾN THỜI ĐIỂM NGÀY 3/8/2021

STT

Tên nhà máy điện gió

Công suất đăng ký

thử nghiệm COD (MW)

1

7A

50.00

2

Amaccao Quảng Trị 1

49.20

3

Bạc Liêu - Giai Đoạn 3

15.00

4

BIM

88.00

5

Bình Đại

30.00

6

Bình Đại 2

49.00

7

Bình Đại 3

49.00

8

BT1

109.20

9

BT2 - Giai đoạn 1

100.80

10

BT2 - Giai đoạn 2

42.00

11

Cầu Đất

60.00

12

Chơ Long

155.00

13

Công Lý Sóc Trăng - Giai Đoạn 1

30.00

14

Cư Né 1

49.80

15

Cư Né 2

49.90

16

Cửu An

46.20

17

Chế Biến Tây Nguyên

49.50

18

Đăk Hòa

49.50

19

Đăk N’Drung 2

96.90

20

Đăk N’Drung 3

100.00

21

Đông Hải 1 - Giai Đoạn 2

50.00

22

Đông Hải 1 - Trà Vinh

100.00

23

Ea Nam

400.00

24

Gelex 1

29.40

25

Gelex 2

29.40

26

Gelex 3

29.40

27

Hàn Quốc - Trà Vinh

48.00

28

Hanbaram

117.00

29

HBRE Chư Prông

50.00

30

Hiệp Thạnh

77.30

31

Hòa Bình 1 - Giai đoạn 2

50.00

32

Hòa Bình 2

50.00

33

Hòa Bình 5 - Giai đoạn 1

79.80

34

Hòa Đông

30.00

35

Hòa Đông 2

72.00

36

Hòa Thắng 1.2

72.00

37

Hòa Thắng 2.2

19.80

38

Hoàng Hải

49.60

39

Hồng Phong 1

40.00

40

Hưng Hải Gia Lai

100.00

41

Hướng Hiệp 1

30.00

42

Hướng Linh 3

28.80

43

Hướng Linh 4

30.00

44

Hướng Linh 7

29.40

45

Hướng Linh 8

25.20

46

Hướng Phùng 2

20.00

47

Hướng Phùng 3

29.40

48

Hướng Tân

46.20

49

Ia Bang 1

50.00

50

Ia Le 1

100.00

51

Ia Pech

49.50

52

Ia Pech 2

49.50

53

Ia Pết - Đak Đoa 1

99.00

54

Ia Pết - Đak Đoa 2

99.00

55

Kosy Bạc Liêu

40.00

56

Krông Búk 1

49.80

57

Krông Búk 2

49.80

58

Lạc Hòa

30.00

59

Lạc Hòa - Giai đoạn 1

30.00

60

Lạc Hòa 2

129.90

61

Liên Lập

48.00

62

Lợi Hải 2

28.80

63

Nam Bình 1

29.70

64

Nhơn Hòa 1

50.00

65

Nhơn Hòa 2

50.00

66

Nhơn Hội - Giai đoạn 1

30.00

67

Nhơn Hội - Giai đoạn 2

30.00

68

Phát Triển Miền Núi

49.50

69

Phong Điện 1 - Bình Thuận GĐ2

29.70

70

Phong Huy

48.00

71

Phong Liệu

48.00

72

Phong Nguyên

48.00

73

Phú Lạc Giai đoạn 2

25.20

74

Phước Hữu - Duyên Hải 1

29.70

75

Phước Minh

27.20

76

Phương Mai 1

26.40

77

Quốc Vinh Sóc Trăng

30.00

78

Song An

46.20

79

Số 3 (V2-1) Sóc Trăng

29.40

80

Số 5 - Thạnh Hải 1

30.00

81

Số 5 - Thạnh Hải 2

30.00

82

Số 5 - Thạnh Hải 3

30.00

83

Số 5 - Thạnh Hải 4

30.00

84

Số 5 Ninh Thuận

46.20

85

Số 7 Sóc Trăng

29.40

86

Tài Tâm

48.00

87

Tân Ân 1 - Giai đoạn 1

25.00

88

Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 30MW

29.40

89

Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 45MW

45.00

90

Tân Linh

46.20

91

Tân Phú Đông 2

50.00

92

Tân Tấn Nhật - Đăk Glei

50.00

93

Tân Thuận - Giai đoạn 1

25.00

94

Tân Thuận - Giai đoạn 2

50.00

95

Thái Hòa

90.00

96

Thanh Phong Giai đoạn 1

29.70

97

Thuận Nam (Hàm Cường 2)

20.00

98

Thuận Nhiên Phong

30.40

99

V1-2 Trà Vinh

48.00

100

V1-3 Trà Vinh

48.00

101

Viên An

49.60

102

VPL Bến Tre

29.40

103

Win Energy Chính Thắng

49.80

104

Yang Trung

145.00

105

Hải Anh

40.00

106

Sunpro

29.40

2 Likes

1 TUẦN trú báo thành công của điện các cụ nhể, sang tuần chắc còn nhiều điều hay nữa :smiley:

1 Likes

Pc1 e lên có vẻ đúng:))))

Éó có CNG FTS có vẻ sai hả :))

1 Likes

E đu mỗi VCI không có FTS thấy sai sai lắm rồi :joy:

Sáng nay thấy CNG về lấp gap e đu luôn. Cảm ơn bác Linh nhiều nha

Hoa thơm mỗi người hưởng 1 ít :))

2 Likes

Hàng về thì vui vẻ sau. Chưa 3x chưa nói chuyện nhiều =))

2 Likes

“Vạn sự tuỳ duyên” 1 xiên thì 20%:sweat_smile:

:wink: nỗi đau này ai thấu​:laughing:

1 Likes

Có ăn là được rồi :slight_smile:

1 Likes

QTP out được thay thế bởi CNG. Lý do sẽ dần hé lộ, bài báo này hay thật bảo sao CNG ngày càng thú vị :smiley:

Báo Nhật: ADB, Prudential, HSBC… có kế hoạch mua lại các nhà máy điện than ở châu Á rồi đóng cửa sớm để giảm ô nhiễm

Báo Nhật: ADB, Prudential, HSBC... có kế hoạch mua lại các nhà máy điện than ở châu Á rồi đóng cửa sớm để giảm ô nhiễm

4 Likes

còn cơ hội cho người đến sau k ANH ^^. :stuck_out_tongue_winking_eye: thứ 2 tàu chạy từ từ nhé

Thấy hay đúng view chém gió thôi, CNG chưa 3x thì chưa có gì chém cả :))

1 Likes

có dăm tý khí độc quyền, mà cứ gáy. cổ rởm ý mà anh. :)))

Uh, khí xanh nên cổ phiếu cứ màu xanh lá ko cần tím nhé :))

2 Likes

Các cty ck lại hô PC11 rồi :dancer:

CTCK BIDV (BSC)

BSC khuyến nghị mua cổ phiếu PC1 của CTCP Xây lắp điện 1 trong năm 2021 với giá mục tiêu 35.900 đồng/CP (tăng 18,4% so với giá đóng cửa ngày 12/8/2021) dựa trên phương pháp định giá từng phần (SOTP) đối với từng mảng hoạt động của doanh nghiệp.

Dựa trên dự báo của BSC cho năm 2021, giá hiện tại của PC1 tương ứng với P/E fw = 9.8x. Dự báo kết quả kinh doanh: BSC dự báo doanh thu và lợi nhuận sau thuế của PC1 trong năm 2021 lần lượt đạt 8.535 tỷ đồng (tăng 28% so với năm ngoái) và 619 tỷ đồng (tăng 14%), tương ứng với EPS 2021 FW = 3.077 đồng/CP.

4 Likes

hàng xuất khẩu thăng cả mà em

3 Likes

pic điện bàn điện,con khác pic khác nhé :))

2 Likes